Chọn đồng hồ đo áp suất sao cho đúng ?

Đồng hồ đo áp suất inox

Khi mua đồng hồ đo áp suất chúng ta thường được người bán hàng yêu cầu gửi thông số kỹ thuật để chọn đồng hồ đo áp suất cho đúng . Nếu không phải một người chuyên cung cấp đồng hồ đo áp suất hoặc một người kỹ thuật thì khó mà biết chọn đồng hồ đo áp suất cho chính xác .

Ví dụ như:

Khách hàng đưa bạn 1 tấm hình về đồng hồ áp suất như bên dưới; thì bạn sẽ giải quyết sao?

 

đồng hồ đo áp suất
Các loại đồng hồ đo áp suất

 

Khi nhìn vào hình trên; chúng ta thấy có rất nhiều kiểu đồng hồ đo áp suất khác nhau để lựa chọn. Mà mỗi loại lại có hình dạng và chức năng khác nhau. Chọn không đúng thì sẽ khó mà lắp đặt được.

Chính vì vậy nên trong bài viết hôm nay; hãy cùng mình tìm hiểu về cách lựa chọn đồng hồ áp suất sao cho chuẩn nhất nha.

Nào, ta cùng bắt đầu thôi.

Các thông số cần lưu ý khi chọn đồng hồ đo áp suất:

Để chọn một cái đồng hồ ok nhất thì ta sẽ lưu ý đến một vài những thông số như sau:

– Dãy đo áp suất – quan trọng nhất

– Môi chất

– Chân kết nối là gì

– Kiểu chân kết nối

– Có dầu hay không

– Mặt đồng hồ bao nhiêu

Sau đây là từng mục cụ thể:

Dải đo áp suất:

Đối với đồng hồ đo áp suất 0-10 bar thì áp suất cao nhất có thể đo được là 10 bar.

Ví dụ : chúng ta cần đo áp suất từ 0-8 bar; 0-10 bar hoặc dưới 10 bar thì ta sẽ chọn loại đồng hồ 0-10bar.

Ta cần lưu ý nhỏ là ta sẽ chọn thang đo cao hơn 20-30% so với áp suất đo thực tế. Bởi vì nếu ta chọn thang đo gần đúng; thì nghĩa là lúc nào đồng hồ cũng sẽ hoạt động 100% hiệu suất. Lâu dần sẽ làm hư hỏng đồng hồ.

Chân kết nối:

Đồng hồ đo áp suất bar sẽ có rất nhiều mặt đồng hồ khác nhau tương ứng sẽ có các loại chân kết nối các nhau . Thông thường mặt đồng hồ 80mm trở xuống sẽ có các chân kết nối phổ biến : G1/4″ G1/4″ NPT , G3/8″ G3/8NPT , G1/8″ G1/8 NPT …

Còn đồng hồ đo áp suất mặt đồng hồ từ 100mm trở lên thì sẽ có các kết nối phổ biến như : G1/2″ G1/2″ NPT , G1″ G1″ NPT , G 1 1/2″ G 1 1/2″ NPT , M20 x 1.5mm , M17 …

Vị trí chân kết nối:

Đây là điều cực kỳ quan trọng của việc chọn một đồng hồ đo áp suất vì có hai loại chân kết nối khác nhau : chân đứng ( bottom ) và chân sau ( black )

đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất chân sau ( Black )

 

Đồng hồ áp suất chân đứng Georgin
Đồng hồ đo áp suất chân đứng ( bottom )

Nếu chúng ta nhầm lẫn giữa hai loại chân kết nối này thì quả thật là một tai hại lớn khi mua không đúng sản phẩm cần lắp đặt .

Mặt đồng hồ – Đường kính mặt đồng hồ:

Mặt đồng hồ có khá nhiều loại như : mặt đồng hồ 40mm , mặt đồng hồ 50mm , mặt đồng hồ 63mm , mặt đồng hồ 80mm , mặt đồng hồ 100mm , mặt đồng hồ 160mm, mặt đồng hồ 200mm , mặt đồng hồ 250mm .

Chúng ta phải biết cần loại mặt đồng hồ nà để chọn cho phù hợp . Hai mặt đồng hồ phổ biến nhất là mặt đồng hồ 63mm và mặt đồng hồ 10mm10mm.

Tuỳ theo vị trí lắp đặt mà ta sẽ chọn loại đồng lớn/nhỏ khác nhau. Nếu lắp đặt ngang tầm mắt quan sát thì nên chọn loại đường kính 63mm.

Còn nếu lắp trên cao hoặc lắp ở xa thì nên chọn loại đường kính lớn để dễ quan sát.

Sai số của đồng hồ:

Tôi đã gặp rất nhiều khách hàng; thì có rất ít số lượng khách hàng quan tâm đến sai số của đồng hồ đo áp suất cần mua. Sai số cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành của đồng hồ.

Sai số 1.6% là sai số phổ biến nhất của các loại đồng hồ đo áp suất có đường kính mặt 63mm. Còn đối với đồng hồ có đường kính mặt 100mm trở lên; sai số thường là 1%.

Một số đồng hồ đo áp suất cho phép sai số tới 0.1% thì chỉ có một số ít nhà cung cấp có thể đáp ứng được yêu cầu này. Và giá thành của nó sẽ khá cao. Thường các loại đồng hồ áp suất mà sai số thấp là loại đồng hồ áp suất điện tử.

Vạch chia của thang đo:

Điều này nghe có vẻ lạ; vì đồng hồ đo áp suất thì miễn sao đo được trong giá trị cần đo là đủ . Tuy nhiên trong các môi trường cần đo chính xác cao; thì chúng ta luôn muốn biết đồng hồ đo áp suất có mỗi vạch chia là bao nhiêu.

Tuỳ theo hãng và tiêu chuẩn; chúng ta có các vạch chia khác nhau đối với đồng hồ đo áp suất 0-10 bar . Thông thường mỗi vạch là 0.2 bar; đối với tiêu chuẩn cao hơn có thể là 0.1 bar / vạch hoặc 0.05 bar/vạch .

Môi chất cần đo:

Hầu hết mọi người thường không quan tâm đến môi chất cần đo của đồng hồ đo áp suất . Đối với các môi trường như nước , không khí , khí nén … thì chúng ta có thể chọn loại đồng hồ đo áp suất nào cũng được miễn sao phù hợp với nhu cầu và túi tiền .

Tuy nhiên khi đo acid hoặc hoá chất nói chung chúng ta cần phải lựa chọn vật liệu cho phù hợp . Thông thường chúng ta lựa chọn màng 316 hoặc 316L hoặc 316 Ti .

Nhiệt độ môi chất cần đo:

Đây là thông số không quan trọng lắm vì thông thường nhiệt độ môi chất đều có nhiệt độ nhỏ hơn 85oC . Trong trường hợp đo áp suất cho hơi nước nhiệt độ lên cao hơn 100oC thì chúng ta dùng ống chiphon để giảm nhiệt cho đồng hồ đo áp suất 0-6 bar của chúng ta .

Còn ống siphon là gì và sử dụng ra sao? Bạn có thể tham khảo thêm tại địa chỉ:

Ống siphon là gì?

Tuy nhiên một số khu vực không đủ không gian để lắp ống chiphon hoặc không cho phép lắp ống chiphon chúng ta phải chọn loại đồng hồ đo áp suất đặc biệt chịu được nhiệt độ cao để đáp ứng yêu cầu của nhà máy.

Đồng hồ có dầu giảm rung hay không ?

Đây là một trong các tiêu chuẩn đối với việc lắp đồng hồ đo áp suất . Khi lắp trên các đường ống có rung động hoặc lắp gần khu vực bơm; thì bắt buộc phải chọn đồng hồ đo áp suất 0-6 bar có dầu .

Một số nơi không có rung động thì chúng ta không cần điền dầu cho đồng hồ đo áp suất . Nếu có dầu thì cũng là một điều tốt vì đồng hồ sẽ được bảo vệ tốt hơn .

Chúng tôi thường bị hư hỏng các đồng hồ đo áp suất không dầu trong quá trình vận chuyển vì sự rung động khi vận chuyển .

Việc chọn đồng hồ đo áp suất phù hợp giúp an toàn cho người vận hành cũng như việc sử dụng đồng hồ đo áp suất được lâu bền nhất .

Với chia sẻ của mình mong rằng sẽ giúp được mọi người có thể chọn được một đồng hồ đo áp suất như yêu cầu của nhà máy đưa ra cũng như biết được cách chọn đồng hồ đo áp suất sao cho đúng .

Cần tư vấn về sản phẩm, vui lòng liên hệ:

Mobile: 0987 0983 11 – Mr Triết

Sale Manager

Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@huphaco.vn

Web: https://cambiendo.vn