Đồng hồ áp suất nước, khí là loại thiết bị được sử dụng nhiều nhất trong nhà máy, chỉ sau các loại cảm biến nhiệt độ.
Nếu có dịp vào thăm nhà máy, bạn có thể thấy rõ nhất việc này.
Trong bài viết hôm nay, mình sẽ giới thiệu cụ thể về loại đồng hồ áp suất nước mà bên mình đang kinh doanh của hãng Georgin, xuất xứ Pháp.
Nào, mình cũng tìm hiểu thôi.
Thông số đồng hồ áp suất nước, khí:
Một vài những thông số mà bạn có thể tham khảo như sau:
- Đường kính mặt đồng hồ: 63mm hoặc 100mm
- Sai số: 1% đối với loại đường kính mặt 100mm và 1,6% đối với loại đường kính mặt 63mm
- Thang đo: đa dạng, từ các dải đo âm đến các dải đo dương. Ví dụ như đồng hồ 0-1bar, 0-6bar, 0-10bar…. hoặc dải đo âm như -1…0bar, -1…3bar….
- Môi trường đo: nước sạch, khí, dầu,…
- Ren kết nối: dạng G1/2” đối với loại đường kính mặt 100mm; dạng G1/4” đối với loại đường kính mặt 63mm.
- Có nút chống quá áp, giúp đồng hồ không bị hư hỏng.
- Đồng hồ có thêm dầu, chống rung kim.
- Nhiệt độ môi trường làm việc: -40 độ C đến 65 độ C.
- Nhiệt độ phần chân ren chịu được: tối đa 200 độ (đối với phiên bản không dầu).
- Xuất xứ: hãng Georgin – Pháp
Một vài lưu ý khi mua và lắp đặt đồng hồ áp suất:
Khi chọn mua các loại đồng hồ, bạn cần chú ý một vài thông số sau.
Thứ nhất là để đảm bảo thiết bị mua về phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Thứ hai là để giảm khả năng hư hỏng do sử dụng.
Và cuối cùng là để giúp ta sẽ không tốn nhiều tiền cho việc bảo trì/sửa chữa.
Một vài những lưu ý như sau:
Thang đo áp suất:
Đây là phần quan trọng nhất khi chọn đồng hồ áp suất. Đây chính là giới hạn cao nhất mà đồng hồ có thể đo được.
Ví dụ như khi bạn nhìn trên mặt đồng hồ, kim đồng hồ sẽ đi từ 0-6bar. Thì 0-6bar đó chính là thang đo của đồng hồ.
Ngoài ra, có thể bạn chưa biết, ta nên chọn thang đo của đồng hồ cao hơn 1 xíu so với áp suất thực tế cần đo.
Ví dụ nha, bạn cần đo áp suất nước tối đa là 4kg/cm2 (tương đương 4bar). Thì khi chọn mua, bạn nên chọn loại đồng hồ áp suất có thang đo là 0-6bar.
Vì sao?
Bởi vì như bạn đã biết, cấu tạo của đồng hồ bao gồm 1 ống bourdon phía trong đồng hồ. Kim đồng hồ chỉ áp suất đo được là do sự giãn ra/co lại của ống bourdon này.
Nếu ta chọn thang đo gần với áp suất thực tế quá thì ống bourdon sẽ thường xuyên giãn nở tối đa. Điều này lâu dần sẽ làm đồng hồ không còn chính xác nữa.
Mình có viết 1 bài về cấu tạo đồng hồ áp suất, bạn có thể tham khảo tại địa chỉ:
Ngoài ra, ta cũng không nên chọn thang đo quá cao so với áp suất thực tế đo được. Vì như vậy sẽ làm tăng độ sai số của đồng hồ.
Cách tốt nhất ta chỉ nên chọn thang đo lớn hơn 20% áp suất thực tế cần đo là được.
Kiểu kết nối / kiểu chân ren:
Trên thực tế sẽ có 2 loại kiểu kết nối là dạng ren vặn và loại kết nối màng.
Ren vặn thì sẽ có các chuẩn cơ bản: BSPM 1/2”, BSPM 1/4”, NPTM 1/2”, NPT1/4”
Còn đối với loại đồng hồ áp suất màng, sẽ có rất nhiều kiểu kết nối. Vì đây là loại đồng hồ đặc biệt chuyên dùng cho môi trường là hoá chất hoặc môi trường thực phẩm nên ta sẽ ít thấy có sẵn trên thị trường. Thường là những loại đồng hồ màng này, ta phải đặt hàng. Bởi vì tuỳ vị trí lắp đặt khác nhau mà ta sẽ chọn loại tương ứng.
Ngoài cái loại màng bên trong (hình số 2,3 phía trên) là lớp màng nằm ẩn phía trong, thì ta chỉ còn chọn kiểu kết nối ren như bình thường.
Bạn có thể tham khảo thêm về đồng hồ áp suất dạng màng tại:
Cấp chính xác của đồng hồ:
Thông thường ta sẽ có 2 mức chính xác của đồng hồ, tuỳ theo đường kính của mặt đồng hồ:
- Đối với loại đồng hồ có đường kính mặt 100mm trở lên, cấp chính xác thường sẽ là 1.0%. Phần này ta sẽ thường thấy trên mặt đồng hồ với ký hiệu Cl. 1,0
- Còn với loại đồng hồ có đường kính mặt từ 63mm trở xuống, cấp chính xác sẽ là 1.6%. Trên mặt đồng hồ sẽ hiển thị Cl. 1,6
Ngoài ra thì còn một vài loại đồng hồ có cấp chính xác cao hơn, ví dụ như đồng hồ áp suất chuẩn (test pressure gauge) với sai số chỉ là 0,25%.
Với đồng hồ áp suất dạng điện tử, sai số sẽ rất nhỏ, có loại chỉ khoảng 0,02%. Thường gặp nhất vẫn là loại đồng hồ áp suất điện tử với sai số 0,1%.
Đường kính mặt đồng hồ:
Có khá nhiều kích thước đường kính mặt đồng hồ, từ 50mm, 63mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm.
Tuỳ theo vị trí lắp đặt và chi phí bỏ ra mà ta sẽ chọn loại tương ứng:
- Đối với loại đường kính 63mm trở xuống; vị trí lắp đặt thường là ngang tầm nhìn, quan sát gần mặt.
- Còn loại 200mm, 250mm thì sẽ thường lắp ở trên cao hoặc lắp ở xa để dễ quan sát.
Trong các đường kính mặt đồng hồ này, loại 100mm là loại được dùng nhiều nhất và phổ biến nhất.
Lắp đặt cần lưu ý gì?
Phía trên là một vài những đặc điểm mà ta cần lưu ý khi chọn mua đồng hồ áp suất. Sau đây sẽ là một vài những lưu ý khi bạn lắp đặt đồng hồ áp suất để thiết bị hoạt động ổn định và tốt nhất.
- Khi lắp đặt, ta nên quấn 1 lớp băng keo non phía bên ngoài chân ren để tránh rò rỉ.
- Đồng hồ phải được lắp phương thẳng đứng, không nên lắp ngang hoặc chổng ngược.
- Lưu ý nhiệt độ môi trường hoạt động của đồng hồ. Nếu nhiệt độ cao quá thì nên dùng thêm ống siphon.
- Với môi trường áp suất không ổn định, nên sử dụng thêm các loại van điều áp.
Trên đây là những kiến thức mà mình muốn chia sẻ về đồng hồ áp suất. Hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được loại đồng hồ phù hợp nhất.